Bài 1 (25). Glucozơ và fructozơ:
A. Đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2.
B. Đều có nhóm chức CHO trong phân tử.
C. Là hai dạng thù hình của cùng một chất.
D. Đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
Lời giải
Glucozơ và fructozơ:
A. Đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2.
(B sai vì glucozơ có nhóm chức CHO còn fructozơ thì không; C sai vì 2 chất này là đồng phân của nhau; D sai vì các chất tồn tại chủ yếu dạng mạch vòng).
Bài 2 (25). Cho các dung dịch: glucozơ, glixerol, fomanđehit, etanol. Có thể dùng thuốc thử nào dưới đây để phân biệt được cả 4 dung dịch trên:
A. Cu(OH)2 B. Dung dịch AgNO3 trong NH3
C. Na kim loại D. Nước brom
Lời giải
Thuốc thử có thể dùng thuốc thử nào dưới đây để phân biệt được cả 4 dung dịch glucozơ, glixerol, fomanđehit, etanol là:
A. Cu(OH)2
|
Glucozơ |
Glixerol |
Fomanđehit |
Etanol |
Cu(OH)2, t0 thường |
dd xanh lam |
dd xanh lam |
x |
x |
Cu(OH)2, t0 |
kết tủa đỏ gạch |
dd xanh lam |
kết tủa đỏ gạch |
x |
(Dùng AgNO3/NH3 hoặc nước Brom chỉ chia 4 chất cần nhận biết thành 2 nhóm: Nhóm 1 (glucozơ, fomanđehit) tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3 hoặc làm mất màu dung dịch brom; Nhóm II (glixerol, etanol) không phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 hoặc dung dịch brom; Nếu dùng thuốc thử Na thì cả 4 dung dịch đều tạo ra khí không màu do chất tan hoặc nước phản ứng với Na).
Bài 3 (25). Cacbohiđrat là gì? Có mấy loại cacbohidrat quan trọng? Nêu định nghĩa từng loại và lấy ví dụ minh họa?
Lời giải
- Cacbohidrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có công thức chung là Cn(H2O)m.
- Có 3 loại cacbohidrat quan trọng là:
+ Monosaccarit: là các cacbohidrat đơn giản nhất và không bị thủy phân (glucozơ, fructozơ).
+ Đisaccarit: là các cacbohidrat khi bị thủy phân tạo ra 2 phân tử monosaccarit (saccarozơ, mantozơ).
+ Polisaccarit: là các cacbohidrat phức tạp khi thủy phân đến cùng mỗi phân tử sinh ra nhiều phân tử monosaccarit (tinh bột, xenlulozơ).
Bài 4 (25). Những thí nghiệm nào chứng minh được cấu tạo phân tử của glucozơ?
Lời giải
- Các thí nghiệm tìm ra cấu tạo mạch hở của glucozơ:
+ Glucozơ có phản ứng tráng bạc và bị oxi hóa bởi nước brom tạo thành axit gluconic (chứng tỏ glucozơ có nhóm chức –CHO).
+ Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam (chứng tỏ phân tử glucozơ có nhiều nhóm OH liền kề).
+ Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH3COO khi phản ứng với (CH3CO)2O (chứng tỏ phân tử glucozơ có 5 nhóm OH).
+ Khử hoàn toàn glucozơ thu được hexan (chứng tỏ 6 nguyên tử C trong phân tử glucozơ tạo thành một mạch không nhánh).
- Thí nghiệm tìm ra cấu tạo mạch vòng:
+ Glucozơ tác dụng với CH3OH tạo ra sản phẩm chứa 1 nhóm chức ete dạng – O – CH3 (chứng tỏ glucozơ chỉ có 1 nhóm –OH hemiaxetal có phản ứng).
Bài 5 (25). Trình bày cách nhận biết các hợp chất trong dung dịch của mỗi dãy sau bằng phương pháp hóa học:
a. Glucozơ, glixerol, etanol, axit axetic.
b. Fructozơ, glixerol, etanol.
c. Glucozơ, fomanđehit, etanol; axit axetic.
Lời giải
a. Glucozơ, glixerol, etanol, axit axetic.
|
Glucozơ |
Glixerol |
Etanol |
Axit axetic |
Quỳ tím |
Tím |
Tím |
Tím |
Đỏ |
Dung dịch Br2 |
Nhạt màu |
x |
x |
đã nhận ra |
Cu(OH)2 |
đã nhận ra |
Dung dịch xanh |
x |
đã nhận ra |
CH2OH[CHOH]4CHO + Br2 + H2O → CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
b. Fructozơ, glixerol, etanol.
|
Fructozơ |
Glixerol |
Etanol |
Dung dịch AgNO3 trong NH3 |
Ag |
x |
x |
Cu(OH)2 |
đã nhận ra |
Dung dịch xanh |
x |
Fructozo → 2Ag
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
c. Glucozơ, fomanđehit, etanol; axit axetic.
|
Glucozơ |
Fomanđehit |
Etanol |
Axit axetic |
Quỳ tím |
Tím |
Tím |
Tím |
Đỏ |
Cu(OH)2 |
Dung dịch xanh |
x |
x |
đã nhận ra |
AgNO3/NH3 |
đã nhận ra |
kết tủa Ag |
|
đã nhận ra |
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3
Bài 6 (25). Để tráng một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chứa 36 gam glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch bạc nitrat trong amoniac. Tính khối lượng bạc đã sinh ra bám vào mặt kính của gương và khối lượng bạc nitrat cần dùng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Lời giải
Sơ đồ phản ứng tráng bạc:
C6H12O6 → 2Ag
Theo sơ đồ: 180 gam 2.108 gam
Theo bài: 36 gam → 36.2.108:180 = 43,2 gam