Bài 1 (33). Phát biểu nào dưới đây đúng:
A. Fructozơ có phản ứng tráng bạc, chứng tỏ phân tử fructozơ có nhóm chức CHO.
B. Thủy phân xenlulozơ thu được glucozơ.
C. Thủy phân tinh bột thu được fructozơ và glucozơ.
D. Cả xenlulozơ và tinh bột đều có phản ứng tráng bạc.
Lời giải
Nhận định đúng là:
B. Thủy phân xenlulozơ thu được glucozơ.
(A sai vì phân tử fructozơ không có nhóm chức CHO; fructozơ có phản ứng tráng bạc vì trong môi trường NH3, một phần fructozơ chuyển hóa thành glucozơ có nhóm chức CHO. C sai vì thủy phân tinh bột chỉ thu được glucozơ. D sai vì xenlulozơ và tinh bột không có phản ứng tráng bạc).
Bài 2 (33). Trong những nhận xét sau đây, nhận xét nào đúng, nhận xét nào sai?
a. Saccarozơ được coi là một đoạn mạch của tinh bột
b. Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, chỉ khác nhau về cấu tạo gốc của glucozơ
c. Khi thủy phân đến cùng saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều cho một loại monosaccarit
d. Khi thủy phân đến cùng tinh bột và xenlulozơ đều cho glucozơ
Lời giải
a. Saccarozơ được coi là một đoạn mạch của tinh bột Sai
b. Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, chỉ khác nhau về cấu tạo gốc của glucozơ Đúng
c. Khi thủy phân đến cùng saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều cho một loại monosaccarit Sai
d. Khi thủy phân đến cùng tinh bột và xenlulozơ đều cho glucozơ Đúng
(a sai vì saccarozơ được tạo thành từ 2 loại monosaccarit là glucozơ và fructozơ còn tinh bột chỉ được tạo thành từ các mắt xích glucozơ. c sai vì thủy phân saccarozơ tạo ra 2 monosaccarit là glucozơ và fructozơ).
Bài 3 (33).
a. So sánh tính chất vật lí của glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
b. Tìm mối liên quan về cấu tạo của glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
Lời giải
a. So sánh tính chất vật lí
|
Glucozơ |
Saccarozơ |
Tinh bột |
Xenlulozơ |
Giống nhau |
Chất rắn |
|||
Khác nhau |
Tinh thể không màu, dễ tan trong nước, vị ngọt (không bằng đường mía) |
Tinh thể không màu, không mùi, vị ngọt, tan tốt trong nước |
Chất rắn dạng bột vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh, bị trương phồng trong nước nóng |
Chất rắn dạng sợi, màu trắng, không mùi, không vị, không tan trong nước, tan trong nước Svayde |
b. Tìm mối liên hệ về cấu tạo
- Phân tử saccarozơ được tạo thành từ 1 gốc α - glucozơ và 1 gốc β - fructozơ.
- Phân tử tinh bột được tạo thành từ các gốc α - glucozơ.
- Phân tử xenlulozơ được tạo thành từ các gốc β - glucozơ.
Bài 4 (33). Hãy nêu những tính chất hóa học giống nhau của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. Viết phương trình hóa học (nếu có).
Lời giải
Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có phản ứng thủy phân:
C12H22O11 + H2O → C6H12O6 + C6H12O6
Saccarozơ Glucozơ Fructozơ
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
Tinh bột/xenlulozơ Glucozơ
Bài 5 (33). Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (nếu có) trong các trường hợp sau:
a. Thủy phân saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.
b. Thủy phân tinh bột (có xúc tác axit) sau đó cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
c. Đun nóng xenlulozơ với hỗn hợp HNO3 đặc/H2SO4 đặc.
Lời giải
a. C12H22O11 + H2O → C6H12O6 + C6H12O6
Saccarozơ Glucozơ Fructozơ
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
Tinh bột/xenlulozơ Glucozơ
b. (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
HOCH2[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → HOCH2[CHOH]4COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
c. [C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 → [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
Bài 6 (33). Để tráng bạc một số ruột phích, người ta phải thủy phân 100 gam saccarozơ, sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc. Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra, tính khối lượng bạc nitrat cần dùng và khối lượng bạc tạo ra. Giả thiết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Lời giải
C12H22O11 + H2O → C6H12O6 + C6H12O6
Theo phương trình: 342 360 (gam)
Theo bài: 100 → 360.100/342 (gam)
C6H12O6 + 3NH3 + 2AgNO3 + H2O → 2Ag + C6H11O5COONH4 + 2NH4NO3
Theo phương trình: 180 340 216 (gam)
Theo bài: 360.100/342 → x gam → y gam (gam)
→ mAg =y= 126,36 gam; mAgNO3 =x= 198,83 gam.