Bài 1 (36). Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ và anđehit axetic có thể dùng dãy chất nào sau đây làm thuốc thử:
A. Cu(OH)2 và AgNO3/NH3 B. Nước brom và NaOH
C. HNO3 và AgNO3/NH3 D. AgNO3/NH3 và NaOH
Lời giải
Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ và anđehit axetic có thể dùng:
A. Cu(OH)2 và AgNO3/NH3
|
Glucozơ |
Saccarozơ |
Anđehit axetic |
Cu(OH)2 |
Dung dịch xanh |
Dung dịch xanh |
x |
AgNO3/NH3 |
Ag |
x |
đã nhận ra |
Bài 2 (37). Khi đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ thu được hỗn hợp khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ mol 1 : 1. Chất này có thể lên men rượu. Chất đó là chất nào trong số các chất sau đây:
A. Axit axetic B. Glucozơ C. Saccarozơ D. Fructozơ
Lời giải
- Đốt chất hữu cơ thu được nCO2 : nH2O = 1 : 1 → công thức tổng quát của chất hữu cơ có dạng CnH2nOx.
- Vì chất hữu cơ có thể lên men rượu nên chất phải là:
B. Glucozơ (C6H12O6)
Bài 3 (37). Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch riêng biệt trong mỗi nhóm chất sau:
a. Glucozơ, glixerol, anđehit axetic
b. Glucozơ, saccarozơ, glixerol
c. Saccarozơ, anđehit axetic, tinh bột
Lời giải
a. Glucozơ, glixerol, anđehit axetic
|
Glucozơ |
Glixerol |
Anđehit axetic |
Cu(OH)2 |
Dung dịch xanh |
Dung dịch xanh |
x |
Dung dịch Br2 |
Mất màu |
x |
đã nhận ra |
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → [C6H11O6]2Cu + 2H2O
CH2OH[CHOH]4CHO + Br2 + H2O → CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr
b. Glucozơ, saccarozơ, glixerol
|
Glucozơ |
Saccarozơ |
Anđehit axetic |
Cu(OH)2 |
Dung dịch xanh |
Dung dịch xanh |
x |
Dung dịch Br2 |
Mất màu |
x |
đã nhận ra |
2C12H22O11 + Cu(OH)2 → [C12H21O11]2Cu + 2H2O
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → [C6H11O6]2Cu + 2H2O
CH2OH[CHOH]4CHO + Br2 + H2O → CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr
c. Saccarozơ, anđehit axetic, tinh bột
|
Saccarozơ |
Tinh bột |
Anđehit axetic |
Dung dịch I2 |
x |
Dung dịch xanh tím |
x |
Dung dịch Br2 |
x |
đã nhận ra |
Mất màu |
CH3CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr
Bài 4 (37). Từ 1 tấn tinh bột chứa 20% tạp chất trơ có thể sản xuất được bao nhiêu kg glucozơ nếu hiệu suất của quá trình sản xuất là 75%?
Lời giải
- Khối lượng tinh bột nguyên chất:
mtinh bột = 1.75% = 0,75 tấn = 750kg.
- Phương trình hóa học của phản ứng thủy phân:
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
Theo phương trình: 162n 180n (kg)
Theo bài: 750 → 180.750/162 (kg)
- Vì hiệu suất của quá trình là 75% nên khối lượng glucozơ thực tế thu được:
mglucozơ = 180.750/162.75/100 = 625 kg
Bài 5 (37). Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thủy phân:
a. 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ
b. 1 kg mùn cưa có 50% xenlulozơ, còn lại là tạp chất trơ
c. 1 kg saccarozơ
Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
Lời giải
a. 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
Theo phương trình: 162n 180n (kg)
Theo bài: 1.80% → 1.80%.180/162 = 0,889 (kg)
b. 1 kg mùn cưa có 50% xenlulozơ, còn lại là tạp chất trơ
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
Theo phương trình: 162n 180n (kg)
Theo bài: 1.50% → 1.50%.180/162 = 0,556 (kg)
c. 1 kg saccarozơ
(C12H22O11)2 + H2O → 2C6H12O6
Theo phương trình: 342 360 (kg)
Theo bài: 1 → 360.1/342 = 1,053 (kg)
Bài 6 (37). Đốt cháy hoàn toàn 16,2 gam một cacbohidrat X thu được 13,44 lit khí CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O.
a. Tìm công thức đơn giản nhất của X. X thuộc loại cacbohidrat nào đã học?
b. Đun 16,2 gam X trong dung dịch axit thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được bao nhiêu gam Ag? Giả thiết hiệu suất của cả quá trình là 80%.
Lời giải
a. Tìm công thức của X
- Số mol các chất:
nCO2 = 13,44:22.4 = 0,6mol = nC
nH2O = 9/18 = 0,5mol → nH = 0,5.2 = 1mol
- Nhận thấy: mC + mH = 0,6.12 + 1.1 = 8,2 gam < 16,2 gam → trong A có O và mO = 16,2 – 8,2 = 8 gam → nO = = 0,5mol.
- Gọi công thức tổng quát của A là CxHyOz → x : y : z = nC : nH : nO = 0,6 : 1 : 0,5 = 6 : 10 : 5 → công thức đơn giản nhất của X là C6H10O5.
- X thuộc loại cacbohidrat nên X là polisaccarit (C6H10O5)n.
b. Tính khối lượng Ag
- Sơ đồ phản ứng thủy phân và tráng bạc của X:
(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nAg
Theo sơ đồ: 162n 216n (gam)
Theo bài: 16,2 → 21,6 (gam)
- Khối lượng Ag thực tế thu được khi hiệu suất cả quá trình là 80%:
mAg = 21,6.80% = 17,28 gam