BÀI 9. AMIN
Bài 1 (44). Có 3 hóa chất sau đây: Etylamin, phenylamin và amoniac. Thứ tự tăng dần lực bazơ được xếp theo dãy:
A. amoniac < etylamin < phenylamin B. etylamin < amoniac < phenylamin
C. phenylamin < amoniac < etylamin D. phenylamin < etylamin < amoniac
Lời giải
Có 3 hóa chất sau đây: Etylamin, phenylamin và amoniac. Thứ tự tăng dần lực bazơ được xếp theo dãy:
C. phenylamin < amoniac < etylamin
Bài 2 (44). Có thể nhận biết lọ đựng dung dịch CH3NH2 bằng cách nào trong các cách sau:
A. Nhận biết bằng mùi
B. Thêm vài giọt dung dịch H2SO4
C. Thêm vài giọt dung dịch Na2CO3
D. Đưa đũa thủy tinh đã nhúng vào dung dịch HCl đậm đặc lên phía trên miệng lọ đựng dung dịch CH3NH2 đậm đặc
Lời giải
Có thể nhận biết lọ đựng dung dịch CH3NH2 bằng cách:
D. Đưa đũa thủy tinh đã nhúng vào dung dịch HCl đậm đặc lên phía trên miệng lọ đựng dung dịch CH3NH2 đậm đặc (vì có phản ứng tạo khói trắng: CH3NH2 + HCl ® CH3NH3Cl).
Bài 3 (44). Viết công thức cấu tạo, gọi tên và chỉ rõ bậc của từng amin đồng phân có công thức phân tử sau:
a. C3H9N
b. C7H9N (chứa vòng benzen)
Lời giải
a. C3H9N
CH3 – CH2 – CH2 – NH2 Propylamin (Propan-1-amin) Bậc 1
Isopropylamin (Propan-2-amin) Bậc 1
CH3 – CH2 – NH – CH3 Etylmetylamin (N-metyletanamin) Bậc 2
Trimetylamin (N,N-đimetylmetanamin) Bậc 3
b. C7H9N (có vòng benzen)
2-metylanilin (2-metylbenzen-1-amin) Bậc 1
3-metylanilin (3-metylbenzen-1-amin) Bậc 1
4-metylanilin (4-metylbenzen-1-amin) Bậc 1
Benzylamin (Phenylmetanamin) Bậc 1
Metylphenylamin (N-Metylbenzenamin) Bậc 2
Bài 4 (44). Trình bày phương pháp hóa học để tách riêng từng chất trong mỗi hỗn hợp sau đây:
a. Hỗn hợp khí CH4 và CH3NH2.
b. Hỗn hợp lỏng: C6H6, C6H5OH và C6H5NH2.
Lời giải
a. Hỗn hợp khí CH4 và CH3NH2.
- Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch HCl dư, CH3NH2 bị giữ lại trong bình. Thu lấy khí CH4 không phản ứng thoát ra:
CH3NH2 + HCl → CH3NH3Cl
- Cho dung dịch thu được tác dụng với kiềm đun nóng. Thu lấy khí CH3NH2 thoát ra:
HCl + NaOH → NaCl + H2O
CH3NH3Cl + NaOH → CH3NH2 + NaCl + H2O
b. Hỗn hợp lỏng: C6H6, C6H5OH và C6H5NH2.
- Cho hỗn hợp lỏng tác dụng với dung dịch HCl lấy dư. Dung dịch có sự tách lớp: lớp trên là C6H6 và C6H5OH; lớp dưới có C6H5NH3 và HCl dư:
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
- Chiết tách dung dịch thành 2 phần. Cho 2 lớp dưới tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng. Ở mỗi trường hợp, các chất sau phản ứng cũng có sự tách lớp:
+ Với C6H6 và C6H5OH: lớp trên là C6H6; lớp dưới gồm dung dịch NaCl và C6H5ONa. Chiết tách ta thu được benzen và dung dịch hỗn hợp NaCl, C6H5ONa. Tiếp tục cho dung dịch hỗn hợp NaCl, C6H5ONa tác dụng với HCl dư ta thu được sản phẩm tách thành 2 lớp, lớp trên là C6H5OH; lớp dưới gồm dung dịch chứa hỗn hợp NaCl và HCl dư. Chiết thu lấy phenol:
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
NaOH + HCl → NaCl + H2O
C6H5ONa + HCl → C6H5OH + NaCl
+ Với dung dịch chứa C6H5NH3 và HCl dư: cho phản ứng với NaOH dư thu được anilin tách ra khỏi dung dịch (nằm ở phân lớp phía trên). Chiết thu lấy anilin:
C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O
Bài 5 (44). Hãy tìm phương pháp hóa học để giải quyết 2 vấn đề sau:
a. Rửa lọ đựng anilin.
b. Khử mùi tanh của cá sau khi mổ để nấu. Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) là do hỗn hợp một số amin (nhiều nhất là trimetyamin) và một số chất khác gây nên.
Lời giải
a. Rửa lọ đựng anilin
Rửa lọ bằng dung dịch axit (HCl, giấm ăn…), aninlin phản ứng tạo muối dễ tan trong nước và dễ bị rửa trôi:
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
b. Khử mùi tanh của cá bằng các loại quả chua (chanh, sấu, dọc mùng…) hoặc giấm ăn. Amin trong cá kết hợp với axit trong các loại quả chua hoặc giấm tạo muối không mùi.
(CH3)3N + CH3COOH → (CH3)3NHOOCCH3
Bài 6 (44).
a. Tính thể tích nước brom 3% (D = 1,3g/ml) cần dùng để điều chế 4,4 gam tribromanilin.
b. Tính khối lượng anilin có trong dung dịch A. Biết khi cho A tác dụng với nước brom thu được 6,6 gam kết tủa trắng.
Giả thiết rằng hiệu suất phản ứn của cả 2 trường hợp trên đều là 100%.
Lời giải
a. Tính thể tích nước brom
Phương trình phản ứng tạo kết tủa:
C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2 + 3HBr
Theo phương trình: 240 330 (gam)
Theo bài: → 4,4 (gam)
→ Thể tích nước brom cần dùng là: VBr2 = = 82,05ml
b. Tính khối lượng anilin có trong dung dịch:
Phương trình phản ứng tạo kết tủa:
C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2 + 3HBr
Theo phương trình: 93 330 (gam)
Theo bài: → 4,4 (gam)
→ Khối lượng anilin có trong dung dịch: mAnilin = = 1,86 gam.