Bài 1 (58). Dung dịch chất nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh:
A. C6H5NH2 B. H2NCH2COOH
C. CH3CH2CH2NH2 D. H2N – CH(COOH) – CH2 – CH2COOH
Lời giải
Chất làm quỳ tím đổi thành màu xanh là:
C. CH3CH2CH2NH2
(A, B không làm đổi màu quỳ tím; D làm quỳ tím đổi sang màu đỏ).
Bài 2 (58). C2H5NH2 trong H2O không phản ứng với chất nào trong số các chất sau:
A. HCl B. H2SO4 C. NaOH D. Quỳ tím
Lời giải
C2H5NH2 trong nước không phản ứng với:
C. NaOH
Bài 3 (58). Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa tirozin với các chất:
a. HCl b. Nước brom
c. NaOH d. CH3OH/HCl (hơi bão hòa)
Lời giải
Phương trình hóa học các phản ứng xảy ra:
Bài 4 (58). Trình bày phương pháp hóa học phân biệt dung dịch từng chất trong các nhóm sau đây:
a. CH3NH2, H2N-CH2-COOH, CH3COONa.
b. C6H5NH2, CH3-CH(NH2)-COOH, CH2OH-CHOH-CH2OH, CH3CHO
Lời giải
Phân biệt các dụng dịch riêng biệt bằng phương pháp hóa học:
a. CH3NH2, H2N-CH2-COOH, CH3COONa.
|
CH3NH2 |
H2NCH2COOH |
CH3COONa |
Quỳ tím |
Xanh |
Tím |
Xanh |
HNO2 |
N2 |
Ö |
x |
CH3NH2 + HNO2 → CH3OH + N2 + H2O
b. C6H5NH2 (1), CH3-CH(NH2)-COOH (2), CH2OH-CHOH-CH2OH (3), CH3CHO (4)
|
(1) Anilin |
(2) Alanin |
(3) Glixerol |
(4) Anđehit axetic |
dd Br2 |
¯ trắng |
x |
x |
Mất màu |
Cu(OH)2 |
Ö |
Dung dịch xanh |
Phức xanh lam |
Ö |
CH3CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr
3C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → (C3H7O3)2Cu + 2H2O
2H2N-CH(CH3)COOH + Cu(OH)2 → [H2N-CH(CH3)-COO]2Cu + 2H2O
Bài 5 (58). Cho 0,01mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 80ml dung dịch HCl 0,125M, sau đó đem cô cạn thì được 1,815 gam muối. Nếu trung hòa A bằng một lượng vừa đủ NaOH thì thấy tỉ lệ mol giữa A và NaOH là 1:1.
a. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A biết rằng A có mạch C không phân nhánh và A là a - amino axit.
b. Viết công thức cấu tạo các đồng phân có thể có của A và gọi tên chúng theo danh pháp thay thế khi:
- Thay đổi vị trí nhóm amino.
- Thay đổi cấu tạo gốc hidrocacbon và nhóm amino vẫn ở vị trí a.
Lời giải
a. Tìm công thức phân tử và công thức cấu tạo của A:
- Số mol HCl:
nHCl = 0,08.0,125 = 0,01mol.
- Gọi công thức tổng quát của A là R(NH2)x(COOH)y. Các phản ứng hóa học:
R(NH2)x(COOH)y + yNaOH → R(NH2)x(COONa)y + yH2O
Theo bài: 1 1 (mol)
R(NH2)x(COOH)y + xHCl → R(NH3Cl)x(COOH)y
Theo bài: 0,01 0,01 → 0,01 (mol)
- Ta có:
+ Phản ứng với NaOH: 1.1 = y.1 → y = 1.
+ Phản ứng với HCl: 0,01x = 0,01 → x = 1; mmuối = 0,01.(R + 52,5x + 45y) = 1,815. Thay x = y = 1 vào ta được R = 84 (C6H12) → A là H2NC6H12COOH.
- Do A là a - amino axit và có mạch C không phân nhánh nên A có công thức cấu tạo của A là:
CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CH(NH2) – COOH
b. Viết đồng phân của A và gọi tên:
- Khi thay đổi vị trí nhóm NH2
CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH(NH2) – CH2 – COOH Axit 3 – aminoheptanoic
CH3 – CH2 – CH2 – CH(NH2) – CH2 – CH2 – COOH Axit 4 – aminoheptanoic
CH3 – CH2 – CH(NH3) – CH2 – CH2 – CH2 – COOH Axit 5 – aminoheptanoic
CH3 – CH(NH2) – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – COOH Axit 6 – aminoheptanoic
H2N – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – COOH Axit 7 – aminoheptanoic
- Thay đổi cấu tạo gốc hidrocacbon, giữ nguyên vị trí nhóm NH2
CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – C(CH3)(NH2) – COOH Axit 2 – amino – 2 – metylhexanoic
CH3 – CH2 – CH2 – CH(CH3) – CH(NH2) – COOH Axit 2 – amino – 3 – metylhexanoic
CH3 – CH2 – CH(CH3) – CH2 – CH(NH2) – COOH Axit 2 – amino – 4 – metylhexanoic
CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH2 – CH(NH2) – COOH Axit 2 – amino – 5 – metylhexanoic
CH3 – CH2 – CH2 – C(C2H5)(NH2) – COOH Axit 2 – amino – 2 –etylpentanoic
CH3 – CH2 – CH(C2H5) – CH(NH2) – COOH Axit 2 – amino – 3 –etylpentanoic
CH3 – CH2 – CH(CH3) – C(CH3)(NH2) – COOH Axit 2 – amino – 2,3 – đimetylpentanoic
CH3 – CH(CH3) – CH2 – C(CH3)(NH2) – COOH Axit 2 – amino – 2,4 – đimetylpentanoic
CH3 – CH(CH3) – CH(CH3) – CH(NH2) – COOH Axit 2 – amino – 3,4 – đimetylpentanoic
CH3 – CH(CH3) – C(C2H5)(NH2) – COOH Axit 2 – amino – 2 – etyl – 3 – metylbutanoic
CH3 – C(CH3)2 – C(CH3)(NH2) – COOH Axit 2 – amino – 2,3,3 – trimetylbutanoic