Bài 1 (18). Theo số liệu ở bảng 1, trang 8:
a. Hãy tính khối lượng (gam) của nguyên tử nitơ (gồm 7 proton, 7 nơtron và 7 electron). (Đây là phép tính gần đúng).
b. Tính tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử nitơ so với khối lượng của toàn nguyên tử.
Hướng dẫn giải
a. Tính khối lượng gam của nguyên tử N (gồm 7e, 7p và 7n):
mN = 7me + 7mn + 7mp = 7.9,1094.10-28 + 7.1,6748.10-24 + 7.1,6727.10-24 = 2,344.10-23gam
b. Tỉ số khối lượng của e trong nguyên tử N so với khối lượng của toàn nguyên tử
me:mN = 1/3676
Bài 2 (18). Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố kali, biết rằng trong tự nhiên thành phần phần trăm các đồng vị của kali là: 93,258% 39K; 0,012% 40K và 6,730% 41K.
Hướng dẫn giải
Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố K gồm các đồng vị: 93,258% 39K; 0,012% 40K và 6,73% 41K.
(39.93,258+40.0,012+41.6,73):100 = 39,135
Bài 3 (18).
a. Định nghĩa nguyên tố hóa học.
b. Kí hiệu nguyên tử cho biết những đặc trưng gì của nguyên tử, lấy thí dụ với nguyên tử kali.
Hướng dẫn giải
a. Định nghĩa nguyên tố hóa học: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.
b. Kí hiệu nguyên tử cho biết 2 đại lượng đặc trưng của nguyên tử là: số đơn vị điện tích hạt nhân Z và số khối A.
Ví dụ: kí hiệu nguyên tử 1939K có:
- Số đơn vị điện tích hạt nhân Z (= số e = số p) = 19.
- Số khối A = 39.
→ số nơtron = A – Z = 39 – 19 = 20.
Bài 4 (18). Căn cứ vào đâu mà người ta biết chắc chắn rằng giữa nguyên tố hidro (Z = 1) và nguyên tố Urani (Z = 92) chỉ có 90 nguyên tố?
Hướng dẫn giải
Nguyên tử của mỗi nguyên tố hóa học sẽ có số đơn vị điện tích hạt nhân khác nhau (và đều là các số nguyên). Giữa Z = 1 và Z = 92 có 90 số nguyên khác. Do đó người ta có thể khẳng định giữa nguyên tố H (Z = 1) với nguyên tố U (Z = 92) chỉ có 90 nguyên tố.
Bài 5 (18). Tính bán kính gần đúng của nguyên tử canxi, biết thể tích của 1 mol canxi tinh thể bằng 25,87cm3. (Cho biết: Trong tinh thể, các nguyên tử canxi chỉ chiếm 74% thể tích, còn lại là khe trống).
Hướng dẫn giải
- Thể tích thực tế của 1 mol nguyên tử Ca là:
V = 25,87.74% = 19,1438cm3
- Thể tích của 1 nguyên tử Ca là:
V0 = V:NA = 3,17845.10-23cm3 = 4/3.π.r3 → r = 2,163.10-8cm
→ Bán kính của nguyên tử Ca là: 2,163.10-8cm.
Bài 6 (18). Viết công thức của các loại phân tử đồng (II) oxit, biết rằng đồng và oxi có các đồng vị sau:
65Cu; 63Cu; 16O; 17O; 18O.
Hướng dẫn giải
- Công thức của đồng (II) oxit: CuO.
- Nguyên tử Cu và O có thể lấy từ các nguyên tử đồng vị kể trên nên các loại phân tử đồng (II) oxit có thể có là: 65Cu16O; 65Cu17O; 65Cu18O; 63Cu16O; 63Cu17O; 63Cu18O