Bài 1 (27). Nguyên tố có Z = 11 thuộc loại nguyên tố:
A. s B. p C. d D. f
Chọn đáp án đúng.
Hướng dẫn giải
Một nguyên tố có Z = 11.
- Cấu hình electron nguyên tử của Z: 1s22s22p63s1.
- Electron có mức năng lượng cao nhất điền vào phân lớp 3s nên nguyên tố đã cho thuộc loại:
A. Nguyên tố s
Bài 2 (27). Cấu hình electron của nguyên tử 16S là:
A. 1s22s22p53s23p5 B. 1s22s22p63s23p6 C. 1s22s22p63s23p4 D. 1s22s22p63s23p3
Chọn đáp án đúng.
Hướng dẫn giải
Cấu hình electron của nguyên tử 16S là:
C. 1s22s22p63s23p4
Bài 3 (27). Cấu hình electron của nguyên tử nhôm (Z = 13) là 1s22s22p63s23p1. Vậy:
A. Lớp thứ nhất (lớp K) có 2 electron B. Lớp thứ hai (lớp L) có 8 electron
C. Lớp thứ ba (lớp M) có 3 electron D. Lớp ngoài cùng có 1 electron
Hướng dẫn giải
Cấu hình electron của nguyên tử 13Al là 1s22s22p63s23p1. Vậy:
- Lớp thứ nhất (lớp K) có 2 electron → A đúng.
- Lớp thứ hai (lớp L) có 8electron → B đúng.
- Lớp thứ 3 (lớp M – lớp ngoài cùng) có 3electron → C đúng, D sai.
Bài 4 (27). Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 13.
a. Xác định nguyên tử khối.
b. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó.
(Cho biết: các nguyên tố có số hiệu nguyên tử từ 2 đến 82 trong bảng tuần hoàn thì 1 ≤ N/Z ≤ 1,5).
Hướng dẫn giải
Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử của 1 nguyên tố là 13.
a. Xác định nguyên tử khối
- Tổng số hạt trong nguyên tử là 13 nên: số e + số p + số n = 13 → 2Z + N = 13 (với số e = số p = Z; số n = N).
- Để nguyên tử bền thì 1 ≤ N/Z ≤ 1,5 ® Z ≤ N ≤ 1,5Z
→ (2Z + Z) ≤ (2Z + N) = 13 ≤ (2Z + 1,5Z) → 3,714 ≤ Z ≤ 4,333.
- Vì Z là số nguyên chỉ có Z = 4 phù hợp → N = 13 – 2.4 = 5.
- Nguyên tử khối của nguyên tố cần tìm là: A = Z + N = 4 + 5 = 9.
b. Viết cấu hình electron nguyên tử:
1s22s2
Bài 5 (27). Có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng trong nguyên tử của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt bằng 3, 6, 9, 18?
Hướng dẫn giải
Xác định số electron ngoài cùng trong các nguyên tử của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là 3, 6, 9, 18.
Cấu hình e nguyên tử |
Số e lớp ngoài cùng |
Cấu hình e nguyên tử |
Số e lớp ngoài cùng |
Z = 3: 1s22s1 |
1 |
Z = 6: 1s22s22p2 |
4 |
Z = 9: 1s22s22p5 |
7 |
Z = 18: 1s22s22p63s23p6 |
8 |
Bài 6 (27). Viết cấu hình electron nguyên tử của các cặp nguyên tố mà hạt nhân nguyên tử có số proton là:
a. 1 và 3
b. 8 và 16
c. 7 và 9
Những nguyên tố nào là kim loại? Là phi kim? Vì sao?
Hướng dẫn giải
Viết cấu hình electron nguyên tử và xác định loại nguyên tố:
Z |
Cấu hình e nguyên tử |
Loại nguyên tố |
Z |
Cấu hình e nguyên tử |
Loại nguyên tố |
1 |
1s1 |
Phi kim |
3 |
1s22s1 |
Kim loại |
8 |
1s22s22p4 |
Phi kim |
16 |
1s22s22p63s23p4 |
Phi kim |
7 |
1s22s22p3 |
Phi kim |
9 |
1s22s22p5 |
Phi kim |
- Nguyên tử có 5 đến 7e ở lớp ngoài cùng là phi kim.
- Nguyên tử có 1 đến 3e ở lớp ngoài cùng là kim loại (trừ 1H là phi kim).