Bài 8: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố hóa học

Bài 1 (41). Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hóa học tương tự nhau, vì vỏ nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có:

            A. Số electron như nhau

B. Số lớp electron như nhau

C. Số electron thuộc lớp ngoài cùng như nhau.

            D. Cùng số electron s hay p

Chọn đáp án đúng.

            Hướng dẫn giải

Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hóa học tương tự nhau, vì vỏ nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có:

 

            C. Số electron thuộc lớp ngoài cùng như nhau.

Bài 2 (41). Sự biến thiên tính chất của các nguyên tố thuộc chu kì sau được lặp lại tương tự như chu kì trước là do:

            A. Sự lặp lại tính chất kim loại của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước

            B. Sự lặp lại tính chất phi kim của các nguyên tố ở chu  kì sau so với chu kì trước

            C. Sự lặp lại cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước (ở ba chu kì đầu).

            D. Sự lặp lại tính chất hóa học của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.

Chọn đáp án đúng.

            Hướng dẫn giải

Sự biến thiên tính chất của các nguyên tố thuộc chu kì sau được lặp lại tương tự như chu kì trước là do:

            C. Sự lặp lại cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước (ở ba chu kì đầu).

Bài 3 (41). Những nguyên tố thuộc nhóm A nào là các nguyên tố s, nguyên tố p? Số electron thuộc lớp ngoài cùng trong nguyên tử của các nguyên tố s và p khác nhau thế nào?

            Hướng dẫn giải

- Những nguyên tố thuộc nhóm IA, IIA là các nguyên tố s. Nguyên tử của các nguyên tố s có 1 hoặc 2 electron ở lớp ngoài cùng.

- Những nguyên tố thuộc nhóm IIIA, IVA, VA, VIA, VIIA, VIIIA là các nguyên tố p. Nguyên tử của các nguyên tố p có 3, 4, 5, 6, 7, 8 electron ở lớp ngoài cùng.

Bài 4 (41). Những nguyên tố nào đứng đầu các chu kì? Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố đó có đặc điểm gì chung?

            Hướng dẫn giải

- Những nguyên tố thuộc nhóm IA (kim loại điển hình trừ H) đứng đầu các chu kì.

- Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố đứng đầu chu kì đều có dạng: ns1.

Bài 5 (41). Những nguyên tố nào đứng cuối các chu kì? Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố đó có đặc điểm gì chung?

            Hướng dẫn giải

- Những nguyên tố nhóm VIIIA (khí hiếm) đứng cuối các chu kì.

- Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố đứng cuối chu kì đều bão hòa (có dạng ns2np6) trừ nguyên tố He (ns2).

Bài 6 (41). Một nguyên tố ở chu kì 3, nhóm VIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Hỏi:

a. Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu electron ở lớp electron ngoài cùng.

b. Các electron ngoài cùng nằm ở lớp electron thứ mấy.

c. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố trên.

            Hướng dẫn giải

Một nguyên tố ở chu kì 3, nhóm VIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

a. Nguyên tử của nguyên tố đó có 6e ở lớp ngoài cùng.

b. Các e lớp ngoài cùng nằm ở lớp thứ 3.

c. Cấu hình e nguyên tử của nguyên tố: 1s22s22p63s23p4.

Bài 7 (41). Một số nguyên tố có cấu hình electron của nguyên tử như sau:

1s22s22p4; 1s22s22p3; 1s22s22p63s23p1; 1s22s22p63s23p5.

a. Hãy xác định số electron hóa trị của từng nguyên tử.

b. Hãy xác định vị trí của chúng (chu kì, nhóm ) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

            Hướng dẫn giải

Cấu hình e nguyên tử

Số e hóa trị

Vị trí

1s22s22p4

6

Ô số 8 (có 8e), chu kì 2 (có 2 lớp e), nhóm VIA (nguyên tố p, có 6e lớp ngoài cùng

1s22s22p3

5

Ô số 7 (có 6e), chu kì 2 (có 2 lớp e), nhóm VA (nguyên tố p, có 5e lớp ngoài cùng)

1s22s22p63s23p1

3

Ô số 13 (có 13e), chu kì 3 (có 3 lớp e), nhóm IIIA (nguyên tố p, có 3e lớp ngoài cùng)

1s22s22p63s23p5

7

Ô số 17 (có 17e), chu kì 3 (có 3 lớp e), nhóm VIIA (nguyên tố p, có 7e lớp ngoài cùng)