Chương 5. Hidrocacbon no

Các phản ứng do tác dụng của nhiệt của ankan

     Ankan tham gia vào nhiều phản ứng do tác dụng của nhiệt như phản ứng tách hiđro, phản ứng crăcking, phản ứng phân huỷ và phản ứng cháy. Trong nội dung bài này chỉ đề cập đến phản ứng tách hiđro, phản ứng phân huỷ và phản ứng crăcking.

1. Phản ứng tách H(phản ứng đề hiđro hóa)

CnH2n+2 → CnH2n + H2 (Fe, t0)

                               Anken

Chú ý:

 - Trong phản ứng tách H2, 2 nguyên tử H gắn với 2 nguyên tử C nằm cạnh nhau tách ra cùng nhau và ưu tiên tách H ở C bậc cao:          

CH3-CH2-CH3 → CH2=CH-CH3 + H2

- Một số trường hợp riêng khác:    

CH3-CH2-CH2-CH3 → 2H2 + CH2=CH-CH=CH

CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 → CH2=C(CH3)-CH=CH2 + 2H2

n-C6H14 → 4H2 + C6H6 (benzen)

n-C7H16 → 4H2 + C6H5CH3 (toluen)

- Đặc điểm của phản ứng tách H2:

     + mhỗn hợp sau = mhỗn hợp trước

     + nkhí tăng = nH2 = nankan phản ứng = nanken

2. Phản ứng phân hủy

- Phản ứng phân hủy bởi nhiệt:                                   

CnH2n+2 → nC + (n + 1)H2 (t0)

- Phản ứng phân hủy bởi halogen (Cl2 hoặc F2):              

CnH2n+2 + nCl2 → CnCl2n+2 + (n + 1)H2 (t0)

3. Phản ứng crăcking

- Phản ứng tổng quát:                                     

CnH2n+2 → CxH2x+2 + CyH2y (t0, p, xt)

                   (n ≥ 3)

- Chú ý:

     + Ankan CnH2n+2 khi cracking có thể xảy ra theo (n - 2) hướng khác nhau tạo ra 2(n - 2) sản phẩm.

    + Nếu hiệu suất của phản ứng cracking là 100% và không có quá trình crăcking thứ cấp thì tổng số mol sản phẩm tăng gấp đôi so với các chất tham gia nên khối lượng phân tử trung bình giảm đi một nửa.

    + Số mol ankan sau phản ứng luôn bằng số mol ankan ban đầu dù quá trình crăcking có nhiều giai đoạn.

    + Phản ứng đehidro hóa có thể coi là phản ứng crăcking đặc biệt.

    + Khi làm bài tập về phản ứng crackinh, phản ứng dehidro hóa chú ý sử dụng bảo toàn khối lượng, bảo toàn C, bảo toàn H.

     Mời các bạn tham khảo một số bài tập, câu hỏi sau mà hochoaonline.net sưu tầm được: