Bài 1 (10). Phát biểu định nghĩa axit, axit một nấc và nhiều nấc, bazơ, hidroxit lưỡng tính, muối trung hòa, muối axit. Lấy ví dụ minh họa và viết phương trình điện li của chúng?
Lời giải
- Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+.
HCl → H+ + Cl-
- Axit khi tan trong nước mà phân tử chỉ phân li một nấc ra cation H+ là axit một nấc.
HNO3 → H+ + NO3-
- Axit khi tan trong nước mà phân tử phân li nhiều nấc ra cation H+ là axit nhiều nấc.
H2S ↔ H+ + HS-
HS- ↔ H+ + S2-
- Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra ion OH-.
NaOH → Na+ + OH‑
- Hidroxit lưỡng tính là hidoxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ.
Zn(OH)2 ↔ Zn2+ + 2OH-
Zn(OH)2 ↔ 2H+ + ZnO22-
- Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation NH4+) và anion gốc axit.
CaCl2 → Ca2+ + 2Cl-
NH4NO3 → NH4+ + NO3-
- Muối mà anion gốc axit không có khả năng phân li ra ion H+ được gọi là muối trung hòa.
KCl → K+ + Cl-
- Muối mà anion gốc axit vẫn còn H có khả năng phân li ra ion H+ được gọi là muối axit.
NaHCO3 → Na+ + HCO3-
HCO3- ↔ H+ + CO32-
Bài 2 (10). Viết phương trình điện li của các chất sau:
a. Các axit yếu: H2S, H2CO3
b. Bazơ mạnh: LiOH
c. Các muối: K2CO3, NaClO; NaHS
d. Hidroxit lưỡng tính: Sn(OH)2
Lời giải
Viết phương trình điện li của các chất:
a. Các axit yếu:
H2S ↔ H+ + HS-
HS- ↔ H+ + S2-
H2CO3 ↔ H+ + HCO3-
HCO3- ↔ H+ + CO32-
b. Bazơ mạnh:
LiOH → Li+ + OH-
c. Các muối:
K2CO3 → 2K+ + CO32-
NaClO → Na+ + ClO-
NaHS → Na+ + HS-
HS- ↔ H+ + S2-
d. Hidroxit lưỡng tính:
Sn(OH)2 ↔ Sn2+ + 2OH-
Sn(OH)2 ↔ 2H+ + SnO22-
Bài 3 (10). Theo thuyết A – re – ni – ut, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Một hợp chất trong thành phần phân tử có Hidro là axit
B. Một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH là bazơ
C. Một hợp chất có khả năng phân li ra cation H+ trong nước là axit
D. Một bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH trong thành phần phân tử
Lời giải
Theo thuyết A – re – ni – ut, kết luận đúng là:
C. Một hợp chất có khả năng phân li ra cation H+ trong nước là axit.
A. Một hợp chất trong phân tử có H là axit: Sai (VD: NaOH, CH4 … không phải là axit).
B. Một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH là bazơ: Sai (VD: C2H5OH, C6H5OH… không phải là bazơ).
D. Một bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH trong thành phần phân tử: Sai (vì nếu không có nhóm OH, chất sẽ không thể tự phân li ra ion OH- được).
Bài 4 (10). Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng:
A. [H+] = 0,10M B. [H+] > [CH3COO-]
C. [H+] < [CH3COO-] D. [H+] < 0,10M
Lời giải
Đối với dung dịch CH3COOH 0,1M, có quá trình phân li:
CH3COOH ↔ CH3COO- + H+
Nếu bỏ qua sự điện li của nước thì [H+] = [CH3COO-] < CCH3COOH ban đầu (vì chỉ một phần phân tử CH3COOH hòa tan bị phân li thành ion). Đáp án đúng là:
D. [H+] < 0,1M
Bài 5 (10). Đối với dung dịch axit mạnh HNO3 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng:
A. [H+] = 0,10M B. [H+] > [NO3-]
C. [H+] < [NO3-] D. [H+] < 0,10M
Lời giải
Đối với dung dịch axit mạnh HNO3 0,1M, có quá trình phân li:
HNO3 → H+ + NO3-
Nếu bỏ qua sự điện li của nước thì [H+] = [NO3-] = CHNO3 ban đầu (vì toàn bộ số phân tử HNO3 bị hòa tan đã phân li thành ion). Kết luận đúng là:
A. [H+] = 0,1M