Bài 1 (20). Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li lì gì? Lấy các ví dụ minh họa?
Lời giải
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất 1 trong các chất:
- chất kết tủa:
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl
CO32- + Ca2+ → CaCO3
- chất điện li yếu:
NaF + HCl → NaCl + HF
F- + H+ → HF
- chất khí:
K2CO3 + 2HCl → 2KCl + H2O + CO2
CO32- + 2H+ → H2O + CO2
Bài 2 (20). Tại sao các phản ứng giữa dung dịch axit với hidroxit có tính bazơ và phản ứng giữa các muối cacbonat với dung dịch axit rất dễ xảy ra?
Lời giải
- Phản ứng giữa dung dịch axit và hiđroxit có tính bazơ rất dễ xảy ra vì phản ứng luôn tạo thành H2O là chất điện li rất yếu.
- Phản ứng giữa dung dịch axit và muối cacbonat rất dễ xảy ra vì phản ứng luôn tạo thành H2O là chất điện li rất yếu và khí CO2.
Bài 3 (20). Lấy một số thí dụ chứng minh rằng: bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion?
Lời giải
Lấy ví dụ chứng minh: bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion:
- Phản ứng của NaOH và HCl:
NaOH + HCl → NaCl + H2O
OH- + H+ → H2O
- Phản ứng của Na2CO3 với HNO3:
Na2CO3 + 2HNO3 → 2NaNO3 + H2O + CO2
CO32- + 2H+ → H2O + CO2
- Phản ứng của MgCl2 + NaOH:
MgCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Mg(OH)2
Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2
- Phản ứng của AgNO3 và MgCl2:
2AgNO3 + MgCl2 → Mg(NO3)2 + 2AgCl
Bài 4 (20). Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết:
A. Những ion nào tồn tại trong dung dịch
B. Nồng độ những ion nào trong dung dịch là lớn nhất
C. Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li
D. Không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li
Lời giải
Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết:
C. Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.
Bài 5 (20). Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của phản ứng (nếu có) xảy ra rong dung dịch giữa các cặp chất:
a. Fe2(SO4)3 + NaOH b. NH4Cl + AgNO3 C. NaF + HCl
d. MgCl2 + KNO3 e. FeS(r) + HCl g. HClO + KOH
Lời giải
Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của phản ứng (nếu có) xảy ra rong dung dịch giữa các cặp chất:
a. Fe2(SO4)3+ 6NaOH → 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3
b. NH4Cl + AgNO3 → AgCl + NH4NO3
Ag+ + Cl- → AgCl
c. NaF + HCl → NaCl + HF
F- + H+ → HF
d. MgCl2 + KNO3 → không xảy ra
e. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
FeS + 2H+ → Fe2+ + H2S
g. HClO + KOH → KClO + H2O
HClO + OH- → ClO- + H2O
Bài 6 (20). Phản ứng nào dưới đây xảy ra trong dung dịch tạo thành kết tủa Fe(OH)3:
A. FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 B. Fe2(SO4)3 + KI
C. Fe(NO3)3 + Fe D. Fe(NO3)3 + KOH
Lời giải
Phản ứng tạo được kết tủa Fe(OH)3 là:
D. Fe(NO3)3 + KOH
Bài 7 (20). Lấy ví dụ và viết các phương trình hóa học dưới dạng phân tử và ion rút gọn cho các phản ứng sau:
a. Tạo thành kết tủa
b. Tạo thành chất điện li yếu
c. Tạo thành chất khí
Lời giải
Lấy ví dụ và viết các phương trình hóa học dưới dạng phân tử và ion rút gọn cho các phản ứng sau:
a. Tạo thành kết tủa
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl
CO32- + Ca2+ → CaCO3
b. Tạo thành chất điện li yếu
2HNO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2H2O
H+ + OH- → H2O
c. Tạo thành chất khí
Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S
2H+ + S2- → H2S