Bài 1 (20). Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li lì gì? Lấy các ví dụ minh họa?
Lời giải
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất 1 trong các chất:
- chất kết tủa:
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl
CO32- + Ca2+ → CaCO3
- chất điện li yếu:
NaF + HCl → NaCl + HF
F- + H+ → HF
- chất khí:
K2CO3 + 2HCl → 2KCl + H2O + CO2
CO32- + 2H+ → H2O + CO2
Bài 2 (20). Tại sao các phản ứng giữa dung dịch axit với hidroxit có tính bazơ và phản ứng giữa các muối cacbonat với dung dịch axit rất dễ xảy ra?
Lời giải
Bài 1 (14). Tích số ion của nước là gì và bằng bao nhiêu ở 250C?
Lời giải
- Tích số KH2O = [H+].[OH-] được gọi là tích số ion của nước.
- Ở 250C, tích số ion của nước có giá trị 1,0.10-14.
Bài 2 (14). Phát biểu các định nghĩa môi trường axit, trung tính và kiềm theo nồng độ H+ và pH?
Lời giải
Bài 1 (7). Các dung dịch axit như HCl, bazơ như NaOH, muối như NaCl dẫn được điện, còn các dung dịch như ancol etylic, saccarozơ, glixerol không dẫn được điện là do nguyên nhân gì?
Lời giải
- Các dung dịch axit như HCl, bazơ như NaOH và muối như NaCl dẫn được điện là do dung dịch của chúng có chứa các ion mang điện tích (do các axit, bazơ và muối phân li thành) có thể chuyển động tự do.
- Các dung dịch ancol etylic, saccarozơ, glixerol không dẫn được điện là do dung dịch của chúng không chứa các tiểu phân mang điện tích có thể chuyển động tự do.
Bài 2 (7). Sự điện li, chất điện li là gì? Những loại chất nào là chất điện li? Thế nào là chất điện li mạnh, chất điện li yếu? Lấy ví dụ và viết phương trình điện li của chúng?
Lời giải
Bài 1 (10). Phát biểu định nghĩa axit, axit một nấc và nhiều nấc, bazơ, hidroxit lưỡng tính, muối trung hòa, muối axit. Lấy ví dụ minh họa và viết phương trình điện li của chúng?
Lời giải
- Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+.
HCl → H+ + Cl-
- Axit khi tan trong nước mà phân tử chỉ phân li một nấc ra cation H+ là axit một nấc.
HNO3 → H+ + NO3-
- Axit khi tan trong nước mà phân tử phân li nhiều nấc ra cation H+ là axit nhiều nấc.
H2S ↔ H+ + HS-
HS- ↔ H+ + S2-
- Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra ion OH-.
NaOH → Na+ + OH‑
- Hidroxit lưỡng tính là hidoxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ.
Zn(OH)2 ↔ Zn2+ + 2OH-
Zn(OH)2 ↔ 2H+ + ZnO22-
- Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation NH4+) và anion gốc axit.
CaCl2 → Ca2+ + 2Cl-
NH4NO3 → NH4+ + NO3-
- Muối mà anion gốc axit không có khả năng phân li ra ion H+ được gọi là muối trung hòa.
KCl → K+ + Cl-
- Muối mà anion gốc axit vẫn còn H có khả năng phân li ra ion H+ được gọi là muối axit.
NaHCO3 → Na+ + HCO3-
HCO3- ↔ H+ + CO32-
Bài 2 (10). Viết phương trình điện li của các chất sau:
a. Các axit yếu: H2S, H2CO3
Page 2 of 2